Cách băng ngón tay hoặc ngón chân: Kiểm tra chỗ đứt + Mẹo sơ cứu

Mục lục:

Cách băng ngón tay hoặc ngón chân: Kiểm tra chỗ đứt + Mẹo sơ cứu
Cách băng ngón tay hoặc ngón chân: Kiểm tra chỗ đứt + Mẹo sơ cứu

Video: Cách băng ngón tay hoặc ngón chân: Kiểm tra chỗ đứt + Mẹo sơ cứu

Video: Cách băng ngón tay hoặc ngón chân: Kiểm tra chỗ đứt + Mẹo sơ cứu
Video: Hướng dẫn băng vết thương khi nghi ngờ bị gãy xương 2024, Tháng tư
Anonim

Chấn thương ngón tay và ngón chân là tình trạng phổ biến, có thể bao gồm mọi thứ, từ vết cắt và vết xước nhỏ cho đến những vết thương nghiêm trọng hơn làm tổn thương xương, dây chằng và gân. Đôi khi cần được chăm sóc y tế, nhưng trong nhiều trường hợp, vết thương ở ngón tay và ngón chân có thể được chăm sóc tại nhà. Đắp băng đúng cách lên ngón tay hoặc ngón chân bị thương có thể giúp ngăn ngừa nhiễm trùng, thúc đẩy quá trình chữa lành và mang lại sự ổn định cho vùng bị thương.

Các bước

Phần 1/3: Đánh giá thương tích

Băng bó ngón tay hoặc ngón chân Bước 1
Băng bó ngón tay hoặc ngón chân Bước 1

Bước 1. Xác định mức độ nghiêm trọng của chấn thương

Tìm kiếm sự chăm sóc y tế nếu chấn thương liên quan đến xương nhô ra, vết cắt sâu hoặc vết rách, tê hoặc nếu các vùng da lớn đã bị cắt bỏ. Trong trường hợp xấu nhất, một số phần da hoặc thậm chí ngón tay hoặc ngón chân có thể đã bị cắt một phần hoặc toàn bộ. Nếu điều này xảy ra, hãy chườm phần phụ vào nước đá và mang nó đến cơ sở chăm sóc cấp cứu.

Băng ngón tay hoặc ngón chân Bước 2
Băng ngón tay hoặc ngón chân Bước 2

Bước 2. Cầm máu

Dùng băng vô trùng hoặc vải sạch chườm lên vùng đó cho đến khi máu ngừng chảy. Nếu máu không ngừng chảy sau 5 đến 10 phút bị ép liên tục, hãy tìm sự chăm sóc y tế.

Nếu có, hãy sử dụng băng Telfa, loại băng này không để lại xơ trong vết thương hoặc cản trở quá trình đông máu và là tốt nhất

Băng các ngón tay hoặc ngón chân Bước 3
Băng các ngón tay hoặc ngón chân Bước 3

Bước 3. Vệ sinh vùng bị thương thật sạch

Sử dụng nước ngọt, băng gạc vô trùng hoặc vải sạch. Rửa tay trước khi bắt đầu nếu bạn có thời gian. Làm sạch bụi bẩn hoặc mảnh vụn có thể nằm trong vết thương. Chạm vào vết thương mới có thể gây đau đớn, nhưng việc vệ sinh vết thương kỹ lưỡng và cẩn thận là rất quan trọng để tránh nhiễm trùng.

Làm sạch khu vực xung quanh vết thương, sử dụng băng vô trùng được làm ẩm bằng nước muối hoặc nước sạch. Lau vết thương ra khỏi, không về phía hoặc vào trong tất cả các hướng

Băng bó ngón tay hoặc ngón chân Bước 4
Băng bó ngón tay hoặc ngón chân Bước 4

Bước 4. Quyết định xem vết thương có thể được điều trị và băng bó tại nhà hay không

Sau khi máu đã ngừng chảy và khu vực này đã được làm sạch, có thể dễ dàng nhận thấy tổn thương ban đầu không rõ ràng, chẳng hạn như xương hoặc các mảnh xương có thể nhìn thấy được. Hầu hết các chấn thương xảy ra ở ngón tay và ngón chân có thể được xử trí tại nhà bằng cách sử dụng các phương pháp vệ sinh, băng bó và theo dõi vùng bị thương thích hợp.

Băng bó ngón tay hoặc ngón chân Bước 5
Băng bó ngón tay hoặc ngón chân Bước 5

Bước 5. Sử dụng dụng cụ hỗ trợ băng hình con bướm

Đối với vết cắt sâu và vết rách, có thể cần phải khâu lại. Áp dụng băng bó bướm, nếu có, để kéo các vùng da bị chia cắt lại với nhau cho đến khi bạn có thể đến cơ sở y tế. Sử dụng một số dụng cụ hỗ trợ dải bướm cho các khu vực lớn hơn. Điều này sẽ giúp ngăn ngừa nhiễm trùng, kiểm soát chảy máu và giúp bác sĩ đánh giá khu vực để khâu.

Nếu không có sẵn dụng cụ hỗ trợ băng hình bướm, hãy sử dụng dụng cụ hỗ trợ băng bó thông thường và kéo da càng chặt càng tốt. Tránh đặt phần dính của băng keo trực tiếp lên vết thương

Băng bó ngón tay hoặc ngón chân Bước 6
Băng bó ngón tay hoặc ngón chân Bước 6

Bước 6. Xác định xem có bị gãy xương hay không

Các triệu chứng của gãy xương có thể bao gồm đau, sưng, cứng, bầm tím, biến dạng và khó cử động ngón tay hoặc ngón chân. Cảm thấy đau khi gây áp lực lên khu vực này hoặc cố gắng đi bộ có thể có nghĩa là xương đã bị gãy.

Băng bó ngón tay hoặc ngón chân Bước 7
Băng bó ngón tay hoặc ngón chân Bước 7

Bước 7. Xử trí gãy xương hoặc bong gân tại nhà

Trong nhiều trường hợp, thậm chí có thể xử trí gãy xương và bong gân tại nhà. Tuy nhiên, nếu khu vực này trông biến dạng, lạnh, nhợt nhạt hoặc không có mạch, điều này cho thấy các phần xương bị gãy đã tách ra khỏi nhau. Cần chăm sóc y tế kịp thời để sắp xếp lại các phần xương đã tách rời.

Băng bó ngón tay hoặc ngón chân Bước 8
Băng bó ngón tay hoặc ngón chân Bước 8

Bước 8. Điều trị ngón chân cái bị gãy

Gãy xương ở ngón chân cái khó điều trị tại nhà hơn. Các mảnh xương có thể bị bung ra, tổn thương dây chằng hoặc gân có thể đã xảy ra trong quá trình chấn thương, và nguy cơ nhiễm trùng và viêm khớp có thể lớn hơn nếu khu vực này không được chữa lành đúng cách. Cân nhắc tìm kiếm trợ giúp y tế nếu ngón chân cái dường như bị gãy.

Buddy băng ngón chân bị thương cho người hàng xóm của mình bằng một hoặc hai lần băng dính y tế sẽ giúp hỗ trợ ngón chân bị gãy trong khi bạn đến bệnh viện

Băng ngón tay hoặc ngón chân Bước 9
Băng ngón tay hoặc ngón chân Bước 9

Bước 9. Chườm đá để chống sưng tấy, giảm bầm tím, giảm đau nhức

Tránh chườm đá trực tiếp lên da. Có thể cho đá vào túi vệ sinh, sau đó bọc trong khăn nhỏ hoặc vật liệu khác. Một số vết thương ở ngón tay và ngón chân không liên quan đến vết cắt, vết xước, chảy máu hoặc bất kỳ vùng da nào bị gãy. Ngón tay hoặc ngón chân có thể bị bong gân, hoặc một trong các xương có thể bị gãy nhưng da vẫn còn nguyên vẹn.

Chườm đá trong 10 phút mỗi lần

Phần 2/3: Áp dụng băng

Băng bó ngón tay hoặc ngón chân Bước 10
Băng bó ngón tay hoặc ngón chân Bước 10

Bước 1. Chọn băng phù hợp với vết thương

Đối với các vết cắt và vết xước nhỏ, mục đích của băng là ngăn ngừa nhiễm trùng và thúc đẩy quá trình chữa lành. Đối với những vết thương nghiêm trọng hơn, băng có thể giúp ngăn ngừa nhiễm trùng và bảo vệ vết thương trong khi lành.

Băng bó ngón tay hoặc ngón chân Bước 11
Băng bó ngón tay hoặc ngón chân Bước 11

Bước 2. Sử dụng băng gạc cơ bản để ngăn ngừa nhiễm trùng

Chấn thương ngón tay hoặc ngón chân có thể liên quan đến tổn thương da, móng tay, giường móng, dây chằng và gân bị bong gân hoặc gãy xương. Đối với những vết thương chỉ cần được bảo vệ khỏi nhiễm trùng, băng bó đơn giản và băng bó thường xuyên sẽ có tác dụng.

Băng bó ngón tay hoặc ngón chân Bước 12
Băng bó ngón tay hoặc ngón chân Bước 12

Bước 3. Băng vết thương bằng vật liệu vô trùng

Nếu da bị vỡ, thì băng vết thương đúng cách sẽ ngăn ngừa nhiễm trùng và kiểm soát chảy máu thêm. Sử dụng miếng băng vô trùng, gạc vô trùng (Telfa hoạt động tốt nhất), hoặc các vật liệu rất sạch để băng toàn bộ vết thương. Cố gắng không chạm vào phần vô trùng của băng sẽ tiếp xúc trực tiếp với vết thương.

Băng bó ngón tay hoặc ngón chân Bước 13
Băng bó ngón tay hoặc ngón chân Bước 13

Bước 4. Sử dụng kem kháng sinh như một phần của băng

Nguy cơ nhiễm trùng tăng lên khi bị thương do vết cắt, vết xước hoặc vùng da bị rách. Bôi kem hoặc thuốc mỡ kháng sinh trực tiếp lên băng là cách tốt để giúp ngăn ngừa nhiễm trùng mà không cần chạm trực tiếp vào vết thương.

Băng bó ngón tay hoặc ngón chân Bước 14
Băng bó ngón tay hoặc ngón chân Bước 14

Bước 5. Cố định băng tại chỗ bằng băng

Băng không được quá chặt, nhưng đủ chặt để giữ cho băng ở đúng vị trí. Băng quá chặt có thể cản trở máu lưu thông.

Băng bó ngón tay hoặc ngón chân Bước 15
Băng bó ngón tay hoặc ngón chân Bước 15

Bước 6. Tránh lỏng các đầu ra khỏi băng

Đảm bảo cắt hoặc cố định mọi đầu lỏng lẻo khỏi vật liệu băng, băng hoặc băng dính. Điều này có thể gây đau và có thể làm hỏng thêm nếu các đầu lỏng lẻo bị vướng hoặc mắc vào vật gì đó.

Băng ngón tay hoặc ngón chân Bước 16
Băng ngón tay hoặc ngón chân Bước 16

Bước 7. Để đầu ngón tay hoặc ngón chân lộ ra ngoài

Trừ khi phần đầu nhọn là một phần của chấn thương, việc để nó lộ ra ngoài sẽ giúp quan sát những thay đổi có thể chỉ ra các vấn đề trong lưu thông. Ngoài ra, nếu cần được chăm sóc y tế, việc để hở đầu ngón tay và ngón chân sẽ giúp bác sĩ đánh giá tổn thương dây thần kinh.

Băng bó ngón tay hoặc ngón chân Bước 17
Băng bó ngón tay hoặc ngón chân Bước 17

Bước 8. May băng của bạn để che đầu đúng cách nếu nó bị thương

Các ngón tay và ngón chân có thể gặp thách thức khi chúng cần được băng bó. Thu thập các vật liệu lớn hơn diện tích để bạn có thể cắt băng gạc lớn, băng gạc vô trùng và băng y tế với kích cỡ phù hợp với vùng đó.

Băng bó ngón tay hoặc ngón chân Bước 18
Băng bó ngón tay hoặc ngón chân Bước 18

Bước 9. Cắt băng thành hình “T”, “X” hoặc “đan chéo”

Cắt vật liệu theo cách này giúp che đầu ngón tay hoặc ngón chân bị thương một cách an toàn. Các miếng cắt phải được thiết kế có chiều dài gấp đôi chiều dài của ngón tay hoặc ngón chân. Trước tiên, băng dọc theo chiều dài của ngón tay hoặc ngón chân, sau đó xuống phía bên kia. Quấn các đầu còn lại xung quanh khu vực.

Băng bó ngón tay hoặc ngón chân Bước 19
Băng bó ngón tay hoặc ngón chân Bước 19

Bước 10. Chú ý không quấn vùng kín quá chặt

Sử dụng thêm các miếng băng khi cần thiết để cố định băng ở vị trí. Ngoài ra, hãy chú ý băng bó tất cả các vùng da bị rạn bằng vật liệu băng trước khi áp dụng băng cuối cùng, để ngăn ngừa nhiễm trùng.

Băng bó ngón tay hoặc ngón chân Bước 20
Băng bó ngón tay hoặc ngón chân Bước 20

Bước 11. Cung cấp hỗ trợ cho trường hợp bong gân hoặc gãy xương

Băng mà bạn áp dụng có thể cần để bảo vệ, ngăn ngừa nhiễm trùng, thúc đẩy quá trình chữa lành, hoạt động như một thanh nẹp và ngăn ngừa tổn thương thêm cho vùng bị thương.

Băng ngón tay hoặc ngón chân Bước 21
Băng ngón tay hoặc ngón chân Bước 21

Bước 12. Dùng nẹp cho bong gân hoặc gãy xương

Nẹp giúp cố định vết thương và ngăn ngừa chấn thương do tai nạn. Chọn một thanh nẹp có kích thước thích hợp cho chữ số bị thương. Trong một số trường hợp, một que kem thông thường có thể được sử dụng như một thanh nẹp.

Cố định khớp ở trên và dưới vị trí chấn thương bằng nẹp. Nếu chấn thương ở khớp đầu tiên của ngón tay, điều này có nghĩa là cố gắng bất động cổ tay và các khớp phía trên chấn thương. Điều này giúp các cơ và gân xung quanh không bị căng do chấn thương hoặc tự bị tổn thương

Băng ngón tay hoặc ngón chân Bước 22
Băng ngón tay hoặc ngón chân Bước 22

Bước 13. Đặt gạc hoặc miếng băng gấp dọc khu vực đặt đệm

Có thể sử dụng các mảnh vật liệu băng được gấp cẩn thận giữa chữ số bị thương và nẹp để tạo lớp đệm và ngăn ngừa kích ứng.

Băng ngón tay hoặc ngón chân Bước 23
Băng ngón tay hoặc ngón chân Bước 23

Bước 14. Cố định thanh nẹp vào vị trí

Dùng băng dính giấy hoặc y tế để cố định thanh nẹp, chú ý không quấn quá chặt. Trước tiên, dán băng keo y tế hoặc giấy theo chiều dọc, với chữ số ở một bên và thanh nẹp ở bên kia, sau đó quấn quanh chữ số bị thương và thanh nẹp để giữ cố định. Lưu ý không quấn quá chặt khu vực này nhưng đủ chặt để nẹp không bị tuột ra.

Băng bó ngón tay hoặc ngón chân Bước 24
Băng bó ngón tay hoặc ngón chân Bước 24

Bước 15. Băng bó khu vực bằng cách sử dụng băng keo

Một ngón tay hoặc ngón chân kế cận hoạt động tốt như một thanh nẹp trong hầu hết các trường hợp. Dán băng keo giúp ngăn chặn chuyển động tự do của chữ số bị thương để cho phép khu vực này lành lại đúng cách.

Thông thường nhất, ngón tay và ngón chân 1 và 2, hoặc 3 và 4, được ghép nối hoặc dán vào nhau. Luôn đặt các phần gạc nhỏ giữa các chữ số được ghép nối để tránh kích ứng

Băng bó ngón tay hoặc ngón chân Bước 25
Băng bó ngón tay hoặc ngón chân Bước 25

Bước 16. Bắt đầu bằng cách dán băng ở trên và dưới vết thương

Cắt hoặc xé 2 đoạn băng dính y tế không giãn, màu trắng. Quấn từng miếng quanh các khu vực ngay trên và dưới khớp bị thương hoặc gãy trong xương, bao gồm cả chữ số bạn thân trong gói. Chú ý quấn chắc chắn nhưng không quá chặt.

Băng bó ngón tay hoặc ngón chân Bước 26
Băng bó ngón tay hoặc ngón chân Bước 26

Bước 17. Quấn thêm các đoạn băng dính

Khi các chữ số được cố định vào nhau, hãy tiến hành quấn thêm các đoạn băng xung quanh cả hai chữ số để cố định chúng với nhau. Phương pháp này cho phép các chữ số uốn cong với nhau, nhưng chuyển động từ bên này sang bên kia sẽ bị hạn chế.

Phần 3/3: Biết khi nào cần tìm kiếm sự chăm sóc y tế

Băng bó ngón tay hoặc ngón chân Bước 27
Băng bó ngón tay hoặc ngón chân Bước 27

Bước 1. Để ý vết máu dưới móng tay

Trong một số trường hợp, máu có thể tích tụ dưới móng của ngón tay hoặc ngón chân bị thương và có thể gây ra áp lực không mong muốn, tăng thêm và có thể gây tổn thương thêm cho vết thương. Một thủ thuật y tế có thể được thực hiện để giảm bớt áp lực.

Băng bó ngón tay hoặc ngón chân Bước 28
Băng bó ngón tay hoặc ngón chân Bước 28

Bước 2. Tiếp tục với thuốc tăng cường uốn ván của bạn

Ngay cả những vết cắt hoặc vết xước nhỏ cũng có thể cần tiêm phòng uốn ván để ngăn ngừa nhiễm trùng nghiêm trọng. Người lớn nên tiêm nhắc lại uốn ván sau mỗi 5 đến 10 năm.

Băng bó ngón tay hoặc ngón chân Bước 29
Băng bó ngón tay hoặc ngón chân Bước 29

Bước 3. Theo dõi các triệu chứng mới

Phát sốt, ớn lạnh, đột ngột tê hoặc ngứa ran, hoặc tăng đột ngột cơn đau hoặc sưng tấy đòi hỏi bạn phải tìm kiếm sự trợ giúp y tế sớm hơn là muộn hơn.

Băng bó ngón tay hoặc ngón chân Bước 30
Băng bó ngón tay hoặc ngón chân Bước 30

Bước 4. Cho phép thời gian để chữa lành

Thường mất khoảng 8 tuần để xương gãy lành lại. Bong gân và chấn thương khớp có thể nhanh chóng lành hơn. Nếu vấn đề vẫn kéo dài, hãy đến gặp bác sĩ. Nếu các triệu chứng trở nên tồi tệ hơn, chẳng hạn như đau và sưng, sau 2 đến 3 ngày đầu tiên, có thể cần chăm sóc y tế.

Đề xuất: