Các nghiên cứu cho thấy tim to, còn được gọi là tim to, là một tình trạng liên quan đến nhiều vấn đề về tim. Mặc dù thường không có triệu chứng trực tiếp liên quan đến tim to, nhưng bạn có thể cảm thấy khó thở, tim đập nhanh hoặc nhịp tim không đều và tăng cân hoặc sưng phù cơ thể và / hoặc chân. Các chuyên gia lưu ý rằng việc phát hiện tim to rất dễ dàng với MRI, chụp CT, siêu âm, EKG và X-quang.
Các bước
Phương pháp 1 trong 3: Nhận biết các triệu chứng
Bước 1. Tìm kiếm tình trạng khó thở
Một trái tim to không thể co bóp tốt như một trái tim có kích thước bình thường. Bởi vì thính giác của bạn không được bơm đầy đủ, chất lỏng dư thừa sẽ trào ngược vào phổi của bạn, dẫn đến khó thở.
- Triệu chứng này có thể dễ nhận thấy nhất khi nằm hoặc khi tham gia các hoạt động thể chất.
- Bạn có thể cảm thấy khó tập thể dục hoặc thức dậy giữa đêm với cảm giác khó thở.
Bước 2. Chú ý vết sưng tấy
Sưng các bộ phận cơ thể do tích tụ chất lỏng (phù nề) là một triệu chứng phổ biến liên quan đến chứng tim to. Nó xảy ra cùng một lý do khiến bạn khó thở: tuần hoàn kém có nghĩa là chất lỏng không thể thoát ra khỏi phổi, bụng và chân của bạn một cách hợp lý.
- Sưng ở chân là dạng phù nề phổ biến nhất liên quan đến chứng tim to.
- Bạn có thể hiểu không chính xác tình trạng sưng là tăng cân. Nếu bạn thấy cân nặng của mình tăng lên đều đặn và không thể giải thích được cùng với các triệu chứng khác của tim to, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ.
Bước 3. Tìm chứng rối loạn nhịp tim
Rối loạn nhịp tim là tình trạng tim đập không đều. Nếu bạn có thể cảm thấy nhịp tim của mình tăng nhanh hoặc chậm lại một cách khó giải thích, bạn có thể bị rối loạn nhịp tim. Tình trạng này có thể vô hại, nhưng nó cũng có thể là nguyên nhân đáng lo ngại. Các dấu hiệu của rối loạn nhịp tim bao gồm:
- Ngất xỉu hoặc gần ngất xỉu
- Đổ mồ hôi
- Tưc ngực
- Khó thở
- Đánh trống ngực - Đánh trống ngực có thể là nhịp tim tăng hoặc giảm, nhịp điệu không đều, hoặc nhịp bị bỏ qua hoặc nhỡ
Bước 4. Chú ý đến cơn đau ngực và ho
Đau ngực thường là một triệu chứng thứ phát do rối loạn nhịp tim; tuy nhiên, ho và đau ngực cần được chú ý đặc biệt vì nếu xuất hiện, bạn có thể gần như bị nhồi máu cơ tim. Nếu bạn đang bị đau ngực và ho nghiêm trọng, hãy liên hệ với bác sĩ ngay lập tức.
Nếu bạn ho ra nhiều đờm sủi bọt, có nước (nước bọt và chất nhầy), bạn có thể đang trên đường dẫn đến suy tim, một hậu quả phổ biến của chứng tim to. Bạn cũng có thể nhận thấy một lượng nhỏ máu trong đờm của bạn
Bước 5. Theo dõi cảm giác mệt mỏi
Tim to khiến máu khó lưu thông khắp cơ thể. Nếu không có đủ lượng máu lưu thông, bạn có thể bắt đầu cảm thấy mệt mỏi và chóng mặt. Đặc biệt, nguồn cung cấp máu đến não của bạn giảm có thể dẫn đến cảm giác mệt mỏi hoặc thờ ơ.
Hãy nhớ rằng mệt mỏi có thể là một triệu chứng của nhiều tình trạng và đặc biệt không có nghĩa là bạn bị to tim
Phương pháp 2/3: Chẩn đoán tim to
Bước 1. Làm siêu âm tim (echo)
Đây được coi là cách tốt nhất để chẩn đoán chứng tim to. Siêu âm là một thủ thuật không đau, trong đó bác sĩ sử dụng công nghệ siêu âm để kiểm tra sự di chuyển của máu qua tim của bạn trên một màn hình.
- Cấu trúc giải phẫu và các hoạt động chức năng của bốn buồng tim của bạn có thể được đánh giá bằng xét nghiệm này. Các van tim của bạn cũng có thể được quan sát
- Nếu bác sĩ nhận thấy các bức tường của tâm thất trái lớn hơn 1,5 cm (khoảng nửa inch), thì tim của bạn được coi là to ra. Thử nghiệm này ghi lại các hoạt động điện của tim bạn và có thể phát hiện ra những bất thường trong nhịp tim của bạn. Nó cũng có thể hỗ trợ phân tích cách một buồng tim cụ thể đã được mở rộng. Các hoạt động của tim được ghi lại trên biểu đồ.
- Điện tâm đồ cung cấp thông tin về nhịp tim, nhịp và bất kỳ khiếm khuyết dẫn truyền nào trong tim.
Bước 2. Yêu cầu bác sĩ chụp X-quang
Nếu bạn và bác sĩ nghi ngờ bạn bị phì đại tim, bác sĩ có thể sẽ yêu cầu bạn chụp X-quang. Hình ảnh X-quang có thể giúp bác sĩ xem kích thước và tình trạng của tim bạn.
Chụp X-quang cũng có thể giúp xác định xem bạn có bất kỳ phần nào của tim to lên bất thường hay hình dạng của trái tim bạn đã thay đổi hay không
Bước 3. Lấy máu xét nghiệm
Tim to có thể làm gián đoạn quá trình sản xuất và nồng độ một số chất trong máu của bạn. Bằng cách đo lượng các chất này trong máu của bạn, bác sĩ có thể xác định xem bạn có bị chứng tim to hoặc bệnh liên quan hay không.
Bước 4. Nói chuyện với bác sĩ về việc thông tim và sinh thiết
Đặt ống thông bao gồm việc đưa một ống (ống thông) vào háng của bạn và luồn nó qua cơ thể vào tim. Một mẫu mô tim nhỏ có thể được lấy ra và kiểm tra sau đó. Kỹ thuật này thường không cần thiết, vì các kỹ thuật chẩn đoán khác ít xâm lấn hơn và dễ thực hiện hơn.
Trong quá trình phẫu thuật, bác sĩ có thể chụp hình ảnh của trái tim để hình dung trái tim của bạn trông như thế nào
Phương pháp 3/3: Giảm thiểu rủi ro đối với chứng to tim
Bước 1. Bài tập
Tập thể dục được khuyến khích cho hầu hết những người bị suy tim. Mức độ tập thể dục bạn nên hướng tới thay đổi tùy theo độ tuổi, cân nặng, giới tính và khả năng thể chất của bạn. Nói chuyện với bác sĩ của bạn về mức độ bạn có thể và nên tập luyện.
- Một số người có vấn đề về van tim không nên tập thể dục. Nói chuyện với bác sĩ của bạn trước khi bắt đầu một chế độ tập thể dục nếu bạn đã bị chứng to tim hoặc các vấn đề về tim khác.
- Nếu bạn mới tập thể dục trở lại, hãy bắt đầu bằng việc đi bộ hàng ngày. Bạn có thể bắt đầu với ít nhất là 10 phút, sau đó làm việc theo cách của bạn lên đến 30 phút.
Bước 2. Duy trì huyết áp bình thường
Huyết áp cao khiến tim phải làm việc nhiều hơn để cung cấp máu cho phần còn lại của cơ thể. Điều này có thể dẫn đến tim to, do làm cơ tim to ra và dày lên.
- Hãy hỏi bác sĩ của bạn cho các loại thuốc để giảm huyết áp của bạn.
- Tránh muối và thức ăn có nhiều natri để giảm huyết áp.
- Không sử dụng thuốc giảm cân để giảm cân. Chúng làm tăng huyết áp.
Bước 3. Quản lý tình trạng bệnh
Có nhiều rối loạn y tế có thể dẫn đến chứng to tim. Nếu bạn bị bệnh tiểu đường, bệnh amyloidosis, hoặc bệnh van tim, bạn có nguy cơ mắc chứng to tim cao hơn dân số chung. Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn có tiền sử gia đình mắc các bệnh về tim. Bạn cũng có thể nói chuyện với bác sĩ về việc làm xét nghiệm máu để chẩn đoán các vấn đề tiềm ẩn về tim.
- Chú ý đến các rối loạn tuyến giáp. Cả tuyến giáp hoạt động kém (suy giáp) và tuyến giáp hoạt động quá mức (cường giáp) đều có thể dẫn đến các vấn đề về tim, bao gồm cả chứng tim to.
- Nếu bạn bị bệnh van tim, bạn có thể cần dùng thuốc hoặc phẫu thuật. Nói chuyện với bác sĩ của bạn về cách điều trị bệnh van tim của bạn.
- Thiếu máu có thể khiến tim to ra. Thiếu máu xảy ra khi không có đủ hemoglobin (một loại protein được tìm thấy trong các tế bào hồng cầu) để vận chuyển oxy đến các mô của bạn. Khi đó, tim của bạn phải bơm mạnh hơn để cung cấp đủ oxy cho phần còn lại của cơ thể. Điều này có thể gây ra nhịp tim nhanh hoặc không đều.
- Hemochromatosis xảy ra khi cơ thể bạn không thể chuyển hóa sắt đúng cách. Sự tích tụ của sắt có thể gây độc cho các cơ quan của bạn và làm suy yếu cơ tim của bạn, dẫn đến mở rộng tâm thất trái.
Bước 4. Áp dụng lối sống lành mạnh cho tim
Ngủ đủ 8 tiếng mỗi đêm. Hãy dành thời gian trong ngày để thư giãn và tận hưởng bản thân bằng cách đi dạo quanh khu phố của bạn, xem TV hoặc đọc sách. Tham gia hoạt động thể chất vừa phải khoảng 30 phút mỗi ngày. Hạn chế lượng muối, caffeine và chất béo trong chế độ ăn uống của bạn. Ăn một chế độ ăn chủ yếu là ngũ cốc, trái cây và rau quả, với lượng protein vừa phải.
- Nói chuyện với bác sĩ của bạn về việc tập thể dục. Một số người bị chứng to tim không thể tập thể dục vì nó có thể làm trầm trọng thêm tình trạng của họ.
- Sử dụng đồng hồ báo thức hoặc đồng hồ để xác định thời điểm bạn nên đi ngủ và thức dậy mỗi ngày. Có một lịch trình ngủ đều đặn sẽ giúp cơ thể điều chỉnh để ngủ đủ giấc.
Bước 5. Nói chuyện với bác sĩ của bạn nếu bạn đã bị đau tim
Nếu bạn đã từng bị đau tim trước đây, bạn có nhiều khả năng phát triển chứng tim to hơn những người không bị đau tim. Cơ tim không thể tái tạo, có nghĩa là một phần của tim sẽ yếu hơn mô tim bình thường.
Khi tim của bạn có cả mô khỏe mạnh và mô yếu, mô khỏe mạnh có thể trở nên to ra do nó buộc phải làm việc nhiều hơn
Bước 6. Tránh xa ma túy và rượu
Ma túy và rượu có liên quan đến 30% tổng số trường hợp tim to. Rượu và ma túy phá vỡ các tế bào cơ tim. Đặc biệt, uống nhiều rượu bia có thể dẫn đến dinh dưỡng kém, làm hạn chế khả năng tự phục hồi của tim. Kết quả là, cơ tim của bạn có thể trở nên yếu về cấu trúc, tạo ra sự phình to. Do đó, tránh uống rượu và sử dụng ma túy.
- Nếu bạn nghiện ma túy hoặc rượu, hãy nói chuyện với chuyên gia tư vấn về lạm dụng chất kích thích. Nói chuyện với chuyên gia trị liệu để giải thích những lý do cơ bản khiến bạn uống rượu và lạm dụng ma túy.
- Nhận hỗ trợ từ các nhóm như Người nghiện rượu Ẩn danh.
- Không hút thuốc. Nguy cơ đau tim tăng lên rất nhiều ở những người hút thuốc. Những người hút một bao thuốc mỗi ngày có nguy cơ đau tim cao hơn gấp đôi so với những người không hút thuốc. Sử dụng kẹo cao su nicotine và miếng dán để kiểm soát cảm giác thèm ăn, đồng thời giảm dần lượng hút mỗi tuần cho đến khi bạn bỏ được thói quen.
Lời khuyên
- Nếu bạn đang mang thai, bạn sẽ có nhiều nguy cơ mắc chứng tim to. Khi bạn mang thai, tim của bạn phải bơm thêm một lượng máu để cung cấp dinh dưỡng cho thai nhi. Khối lượng công việc tăng lên có thể tạm thời làm to tim của bạn; tuy nhiên, tim của phụ nữ mang thai thường sẽ trở lại kích thước bình thường vài tuần sau khi sinh.
- Bạn có thể bị to tim do tình trạng bẩm sinh của bạn. Nhiều loại dị tật tim bẩm sinh có thể dẫn đến tim to, vì các khuyết tật có thể ảnh hưởng đến lưu lượng máu qua tim của bạn và buộc tim của bạn phải bơm mạnh hơn.
Cảnh báo
- Thiệt hại trong cơn đau tim có thể gây ra chứng to tim.
- Luôn uống thuốc theo đơn theo chỉ dẫn.
- Nếu bạn nghĩ rằng bạn có thể bị to tim, hãy nói chuyện với bác sĩ của bạn ngay lập tức.